Kim tiền thảo 100g

6.800

Mô tả

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI, CHẾ BIẾN

  •  Sản phẩm là dược liệu khô, giá bán tính theo đơn vị 100g.
  •  Dược liệu đã được xử lý làm sạch, có thể sử dụng được luôn.
  •  Dược liệu được đóng gói túi nilon kèm hạt hút ẩm.

HƯỚNG DẪN MUA HÀNG

ĐÔNG DƯỢC TINH TÚ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ:

  •  Bán buôn, bán lẻ dược liệu.
  •  Tư vấn, kê đơn điều trị bằng đông dược.
  •  Gia công, bào chế đơn thuốc đông y cho các bác sĩ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

 

KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ DƯỢC LIỆU

Kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium, thuộc họ Đậu (Fabaceae). Theo y học dân gian, Kim tiền thảo được dùng chữa bệnh sỏi túi mật, sỏi thận, bàng quang, các bệnh về thận. Các nghiên cứu gần đây cho thấy, vị thuốc này còn có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, kháng viêm, hạ huyết áp. 

1. Sơ lược về Kim tiền thảo

Kim tiền thảo còn được gọi là Đồng tiền lông, Mắt trâu, Vảy rồng, Dây sâm lông, Bươm bướm, Cỏ đồng tiền vàng (Gold Money Herb). Tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb.) Merr. Thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Cây cỏ, cao 30 – 50 cm, mọc bò. Ngọn non dẹt và có phủ lông tơ, màu trắng. Lá mọc so le, gồm một hoặc ba lá chét tròn dài 1,8 – 3,4 cm, rộng 2 – 3,5 cm. Do đó, cây có tên là đồng tiền. Mặt dưới lá có lông trắng bạc, mặt trên có những đường gân rất rõ. Hoa màu tía, mọc thành chùm xim ở kẽ lá. Quả đậu nhỏ, giữa các hạt thắt lại. Mùa hoa quả vào tháng 3 đến tháng 5.

Cây thường mọc ở một số tỉnh miền núi nước ta: Hòa Bình, Bắc Giang, Hà Nội, Lạng Sơn, Ninh Bình, Quảng Ninh… 

Kim tiền thảo
Cây Kim tiền thảo

2. Mô tả dược liệu

Toàn cây được dùng làm thuốc.

Dược liệu Kim tiền thảo có thân hình trụ, dài đến 1 m, phủ đầy lông mềm, ngắn, màu vàng. Chất hơi giòn, mặt bẻ lởm chởm. Lá mọc so le, 1 – 3 lá chét, tròn hoặc thuôn, đường kính 2 – 4 cm, đỉnh tròn, tù, đáy hình tim hoặc tù, mép nguyên, mặt trên màu lục hơi vàng hoặc màu lục xám, nhẵn, mặt dưới hơi trắng, có lông; gân bên hình lông chim; cuống dài từ 1 – 2 cm, 2 lá kèm hình mũi mác dài khoảng 8 mm.

Mùi hơi thơm, vị hơi ngọt.

3. Thành phần trong Kim tiền thảo

Các thành phần hóa học trong cây gồm polysaccharid, saponin triterpenic, các flavonoid như isovitexin, vicenin glycosid, isoorientin,… và các chất khác như desmodimin, desmodilacton, lupenon, lupcol, tritriacontan, acid stearic,…

Trong đó, coumarin là chất giúp vị thuốc này có tác dụng sinh học. Các nghiên cứu cho rằng, coumarin, là hợp chất este khi vào đến đại tràng (môi trường kiềm) sẽ tạo thành acid coumaric. Acid này sẽ phá vỡ muối canxi, nhờ đó giúp đào thải được sỏi.

4. Công dụng của Kim tiền thảo theo YHCT

Tính vị: ngọt, đạm, hơi hàn. Quy kinh can, đởm, thận, bàng quang.

Tác dụng: trừ thấp thoái hoàng, lợi thấp thông lâm, giải độc tiêu thũng.

Chỉ định:

Chứng thấp nhiệt hoàng đản thường dùng với nhân trần cao, chi tử, hổ trượng.

Chứng nhiệt lâm, thạch lâm, có thể dùng kim tiền thảo liều cao sắc uống thay nước hàng ngày, hoặc dùng với hải kim sa, kê nội kim, hoạt thạch như bài nhị kim bài thạch thang.

Liều dùng: 30 – 60g.

5. Các nghiên cứu về Kim tiền thảo

5.1. Điều trị sỏi thận, tiết niệu

Tác dụng cơ chế điều trị bệnh sỏi thận, tiết niệu đã được nhiều nghiên cứu làm rõ. Các nghiên cứu ở mức độ tế bào, trên động vật cũng như trên lâm sàng đều cho thấy lợi ích của Kim tiền thảo đối với bệnh nhân.

Các flavonoid có tác dụng có lợi trong ức chế sự hình thành sỏi canxi oxalate ở chuột bằng nhiều cơ chế như: Kiềm hóa nước tiểu, giảm nồng độ các thành phần tạo sỏi. Do đó, làm giảm sự ngưng tụ và ngăn chặn sự gia tăng kích thước các loại sỏi hình thành trong cầu thận cũng như trong ống thận. Đồng thời, tác dụng lợi tiểu giúp tăng đào thải sỏi qua đường tiết niệu.

Ngoài ra, nhờ vào tính chống oxy hóa, kháng viêm nên giảm viêm nhiễm đường tiết niệu, giảm phù nề của niệu quản. Nó tạo điều kiện đào thải sỏi, giảm các triệu chứng tiểu buốt, tiểu lắt nhắt.

5.2. Sỏi túi mật

Một số nghiên cứu đã ghi nhận tác dụng chống viêm, chống oxy hóa và tăng sự tiết mật… Từ đó, giúp giảm hình thành sỏi cholesterol trong túi mật. 

5.3. Hạ huyết áp

Một nghiên cứu đã cho thấy dịch chiết Kim tiền thảo có hiệu quả hạ huyết áp bằng 2 cơ chế:

  • Kích thích thụ thể cholinergic;
  • Ức chế hạch thần kinh tự chủ và hệ giao cảm.

Nhờ đó, nó làm dãn mạch, lợi tiểu giúp hạ huyết áp.

6. Kiêng kỵ

  • Theo sách Đông Dược Học Thiết Yếu: những người tỳ hư, tiêu chảy thì không được dùng.
  • Phụ nữ có thai không nên dùng.
  • Người bị đau dạ dày uống thuốc vào lúc no.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Kim tiền thảo 100g”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *