Điều trị Bệnh trĩ theo YHCT

BỆNH TRĨ (HẠ TRĨ)  

ĐẠI CƯƠNG 

Theo Y học hiện đại, trĩ là những cấu trúc bình thường ở ống hậu môn. Bệnh trĩ là do những cấu trúc này bị chuyển đổi sang trạng thái bệnh lý do yếu tố cơ học làm giãn, lỏng lẻo hệ thống nâng đỡ gây sa búi trĩ và yếu tố mạch máu làm giãn mạch gây chảy máu. Nguyên nhân gây bệnh trĩ: táo bón thường xuyên, chế độ ăn uống không phù hợp, phụ nữ mang thai, đại tiện không đúng (nhịn đại tiện, rặn mạnh khi đại tiện), quan hệ tình dục qua đường hậu môn, tư thế làm việc không đúng (ngồi lâu, đứng nhiều, mang vác nặng…), người cao tuổi, thừa cân béo phì, các bệnh lý vùng hậu môn trực tràng. Chẩn đoán bệnh trĩ dựa vào các triệu chứng lâm sàng và soi hậu môn bằng ống cứng. Biểu hiện lâm sàng gồm 2 triệu chứng hay gặp nhất: đại tiện ra máu tươi và sa trĩ. Thăm và soi hậu môn-trực tràng có thể thấy trĩ nội (4 độ), trĩ ngoại, nếp da thừa, sa niêm mạc chuyển tiếp của vùng lược… 

Phân độ trĩ nội: gồm 4 độ theo Hiệp hội tiêu hóa Hoa Kỳ:

Độ 1: Đại tiện ra máu tươi chiếm 80 – 90%, chỉ đôi khi có hiện tượng khó chịu, không thoải mái. Các búi trĩ nhô lên thấy cương tụ máu nhưng không sa khi rặn.

Độ 2: Triệu chứng chính là đại tiện ra máu tươi, búi trĩ sa ra ngoài, khi đại tiện xong tự co lên. Búi trĩ sa khi rặn và tự co lên được.

Độ 3: Xuất hiện các búi trĩ nội khá lớn, đôi khi không còn rõ ranh giới giữa các búi trĩ nội và ngoại như vậy trở thành một búi trĩ hỗn hợp. Các búi trĩ sa khi rặn không tự co lên được, nhưng có thể đẩy vào được.

Độ 4: Các búi trĩ sa thường xuyên và không đẩy lên được.

Theo Y học cổ truyền, bệnh trĩ hậu môn nằm trong chứng Hạ trĩ. Các sách cổ chia làm 5 loại trĩ: Mẫu Trĩ, Tẫn Trĩ, Trường Trĩ, Mạch Trĩ, Huyết Trĩ. Sách “Tế Sinh Phương” viết: “Đa số do ăn uống không điều độ, uống rượu quá mức, ăn nhiều thức ăn béo, ngồi lâu làm cho thấp tụ lại, mót đi tiêu mà không đi ngay, hoặc là Dương minh phủ không điều hòa, quan lạc bị bế tắc, phong nhiệt không lưu thông gây nên ngũ trĩ”.

NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH THEO YHCT

Trong “Trung y ngoại khoa học giảng nghĩa” tóm tắt có các nguyên nhân sau: về ăn uống: ăn quá nóng, no đói thất thường, ăn đồ ăn sống lạnh, uống nhiều rượu, ăn béo ngậy, ăn quá cay; về chế độ sinh hoạt: đứng lâu, ngồi lâu, vác nặng đi xa…; nguyên nhân khác: ỉa chảy mạn tính, táo bón kéo dài, thể chất quá suy yếu, mang thai nhiều lần. Các nguyên nhân trên có thể làm khí huyết loạn hành, kinh lạc giao cắt dẫn đến huyết ứ, trọc khí hạ trú hậu môn gây nên trĩ. Ngoài ra, người bệnh sau khi mắc một số bệnh làm rối loạn chức năng của các tạng phủ như can, tâm, tỳ, thận (can khắc tỳ, can tâm thận âm hư, tâm tỳ hư…) gây khí hư, huyết ứ làm trung khí hư hạ hãm sinh ra hạ trĩ.

CÁC THỂ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN

Với mỗi thể lâm sàng, tùy từng tình trạng bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc kê đơn bài thuốc cổ phương, bài thuốc đối pháp lập phương, bài thuốc nghiệm phương để gia giảm thành phần, khối lượng các vị thuốc cổ truyền hoặc kê đơn các thành phẩm thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu cho phù hợp với chẩn đoán.

Thể nhiệt độc (tương ứng với trĩ nội độ 1, 2)

Triệu chứng:

Đại tiện có kèm theo máu tươi với nhiều mức độ chảy máu: thấm giấy vệ sinh, nhỏ giọt hoặc thành tia. Người nóng, hậu môn nóng, khối trĩ sa ra ít hoặc không sa, không chảy dịch, không chảy mủ. Tiểu vàng lượng ít, đại tiện táo kết, lưỡi đỏ rêu vàng. Mạch sác.

Chẩn đoán

Chẩn đoán bát cương: Lý thực nhiệt.

Chẩn đoán tạng phủ: Bệnh tại phủ đại trường, giang môn.

Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân (nội thương).

Chẩn đoán bệnh danh: Hạ trĩ thể nhiệt độc.

Pháp:

Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết.

Phương: 

Điều trị dùng thuốc

Thuốc uống trong: 

Cổ phương: Hòe hoa tán (Bản sự phương)

          Hòe hoa sao vàng 12g Kinh giới tuệ sao đen 12g
          Trắc bá diệp sao cháy 12g Chỉ xác sao 12g

Tán bột mịn, trộn đều. Mỗi lần uống 8-10g với nước sôi để nguội hoặc nước cơm.

Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.

Nghiệm phương: (Thuốc Nam châm cứu)

Sài đất, Bồ công anh, Hoàng bá, Hòe hoa, Râu ngô, Rễ cỏ tranh mỗi vị 20g, nếu dùng tươi liều gấp 3. Sắc 2 – 3 lít nước uống trong ngày. Công dụng: thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết. * Thuốc dùng ngoài:

Bột ngâm trĩ: Lá móng, Binh lang, Hoàng bá, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột ngâm hậu môn ngày 20 – 30g.

Kha tử, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột, ngâm hậu môn ngày 30g.

Hoặc các bài thuốc xông, các bài thuốc dùng ngoài của các cơ sở khám chữa bệnh đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều trị không dùng thuốc YHCT: 

Điện châm tả các huyệt: 

Trường cường (GV.1) Đại trường du (BL.25) Thứ liêu (BL.32)
Bạch hoàn du (BL.30) Tiểu trường du (BL.27) Túc tam lý (ST36)
Tam âm giao (SP6)  Thừa sơn (BL.57)      Chi câu (TE.6)
Hợp cốc (LI.4)           Bách hội (GV.20)

Lưu kim 20 – 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.

Điện mãng châm các huyệt:

Bách hội xuyên Thượng đình

Đại trường du xuyên Tiểu trường du

Trật biên xuyên Bạch hoàn du

Thứ liêu xuyên Bạch hoàn du

Tam âm giao xuyên Thừa sơn

 Lưu kim 20 – 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.

Thủy châm các huyệt (thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp): 

Trật biên (BL.54) Túc tam lý (ST.36)        
Tam âm giao (SP.6)                                       Đại trường du (BL.25)

Thủy châm ngày 01 lần, mỗi lần thủy châm vào 2 – 3 huyệt, 10 – 15 lần/liệu trình. Chú ý: Tổng số liệu trình điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý của mỗi người bệnh.

Thể huyết ứ (tương ứng với trĩ tắc mạch)

Triệu chứng:

Búi trĩ sưng, chắc, đau nhức, tím sẫm màu, ấn đau, không chảy dịch, không chảy mủ. Đại tiện có máu tươi. Lưỡi tím, có điểm ứ huyết, rêu lưỡi mỏng trắng hoặc trắng nhớt. Mạch hoạt.

Chẩn đoán

Chẩn đoán bát cương: Lý thực.

Chẩn đoán tạng phủ: Bệnh tại giang môn.

Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân.

Chẩn đoán bệnh danh: Hạ trĩ thể huyết ứ.

Pháp điều trị:

Hoạt huyết khứ ứ, hành khí chỉ huyết.

Phương: 

Điều trị dùng thuốc:

Thuốc uống trong: 

Cổ phương: Hoạt huyết địa hoàng thang: 

Sinh địa                  20g Hòe hoa 12g
Kinh giới       12g Địa du 12g
Hoàng cầm  12g Xích thược 12g
Đương quy  12g

Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.

Gia giảm: táo bón gia Ma nhân 12g, Đại hoàng 04g

Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.

Nghiệm phương (Thuốc Nam châm cứu):

Kê huyết đằng, Huyết giác, Trần bì, Ngưu tất, Bạch thược, Hoài sơn, Hòe hoa, Chỉ xác, Cỏ ngọt. Sắc 2 – 3 lít nước uống trong ngày.

Công dụng: hoạt huyết, hành khí, hóa ứ, lương huyết, chỉ huyết, ích khí thăng đề.

Thuốc dùng ngoài:

Bột ngâm trĩ: Lá móng, Binh lang, Hoàng bá, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột ngâm hậu môn ngày 20 – 30g.

Kha tử, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột, ngâm hậu môn ngày 30g.

Hoặc các bài thuốc xông, các bài thuốc dùng ngoài của các cơ sở khám chữa bệnh đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều trị không dùng thuốc: 

Điện châm tả các huyệt: 

Trường cường (GV.1) Đại trường du (BL.25) Thứ liêu (BL.32)
Bạch hoàn du (BL30) Tiểu trường du (BL.27) Túc tam lý (ST.36)
Tam âm giao (SP.6)  Thừa sơn (BL.57)       Chi câu (TE.6)
Hợp cốc (LI.4)                     Huyết hải (SP.10)       Cách du (BL.17) 
Bách hội (GV.20)

Lưu kim 20 – 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.

Điện mãng châm các huyệt: như mục 1.4.2

Thủy châm các huyệt (thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp): 

Đại trường du (BL.25)                           Trật biên (BL.54)                          

Thủy châm ngày 01 lần, mỗi lần thủy châm vào 2 – 3 huyệt, 10 – 15 lần/liệu trình. Chú ý: Tổng số liệu trình điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý của mỗi người bệnh.

Thể thấp nhiệt (tương ứng với trĩ viêm, loét)

Triệu chứng:

Vùng hậu môn đau, tiết nhiều dịch, trĩ sa ra ngoài khó đẩy vào, có thể có điểm hoại tử bề mặt búi trĩ, hoặc có điểm loét chảy dịch vàng hôi, đại tiện táo, lưỡi bệu nhớt, rêu vàng. Mạch hoạt sác.

Chẩn đoán

Chẩn đoán bát cương: Lý thực nhiệt.

Chẩn đoán tạng phủ: Đại trường, giang môn.

Chẩn đoán nguyên nhân: Nội nhân + Bất nội ngoại nhân.

Chẩn đoán bệnh danh: Hạ trĩ thể thấp nhiệt.

Pháp điều trị:

Thanh nhiệt lợi thấp, hoạt huyết chỉ thống.

Phương:  

Điều trị bằng thuốc:

Thuốc uống trong: 

Cổ phương: Hòe hoa tán 

Hòe hoa sao vàng 12g Trắc bá diệp sao cháy 12g
Kinh giới sao đen 16g Chỉ xác sao 10g

Tán bột mịn, trộn đều, mỗi lần uống 8g với nước sôi để nguội hoặc nước cơm, ngày 2 lần. Có thể dùng làm thang, sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.

Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.

Nghiệm phương (Thuốc Nam châm cứu):

Hoàng bá, Bồ công anh, Sinh địa, Hòe hoa, Râu ngô, Thương truật, Cỏ ngọt. Sắc 2 – 3 lít nước uống trong ngày.

Công dụng: thanh nhiệt táo thấp, thanh nhiệt giải độc, lương huyết chỉ huyết, ích khí thăng đề.

Thuốc dùng ngoài:

Bột ngâm trĩ: Lá móng, Binh lang, Hoàng bá, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột ngâm hậu môn ngày 20 – 30g.

Kha tử, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột, ngâm hậu môn ngày 30g.

Hoặc các bài thuốc xông, các bài thuốc dùng ngoài của các cơ sở khám chữa bệnh đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều trị không dùng thuốc YHCT: 

Điện châm tả các huyệt: 

Trường cường (GV.1) Đại trường du (BL.25) Thứ liêu (BL.32)
Bạch hoàn du (BL.30) Tiểu trường du (BL.27) Túc tam lý (ST.36)
Tam âm giao (SP.6)  Thừa sơn (BL.57)      Chi câu (TE.6)
Hợp cốc (LI.4)           Huyết hải (SP.10)      Phong long (ST.40)
Bách hội (GV.20)

Lưu kim 20 – 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.

Điện mãng châm các huyệt: như mục 1.4.2

Thủy châm các huyệt (thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp): 

Đại trường du (BL.25)                           Trật biên (BL.54)

Chú ý: Tổng số liệu trình điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý của mỗi người bệnh.

Thể khí huyết lưỡng hư (tương ứng trĩ hỗn hợp độ IV, trĩ lâu ngày gây thiếu máu)

Triệu chứng:

Đại tiện ra máu lâu ngày, hoa mắt chóng mặt, ù tai, mặt trắng nhợt, người mệt mỏi, đoản hơi. Rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm tế.

Chẩn đoán

Chẩn đoán bát cương: Lý hư hàn.

Chẩn đoán tạng phủ: Tỳ, Vị, Can, Thận, Đại trường, giang môn.

Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân.

Chẩn đoán bệnh danh: Hạ trĩ thể khí huyết hư.

Pháp điều trị:

Bổ khí huyết chỉ huyết, ích khí thăng đề.

Phương: 

Điều trị dùng thuốc:

Thuốc uống trong: 

Cổ phương: Bổ trung ích khí thang 

          Đảng sâm 16g              Trần bì            06g
          Hoàng kỳ 12g        Đương quy   10g      
          Bạch truật 12g              Thăng ma       08g      
          Cam thảo 04g             Sài hồ             12g

Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.

Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.

Nghiệm phương: (Thuốc Nam châm cứu)

Đảng sâm, Hoài sơn, Bạch thược, Trần bì, Hòe hoa, Sinh địa, Thục địa, Đương quy, mỗi vị 12g. Sắc uống trong ngày.

Công dụng: thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết.

Thuốc dùng ngoài:

Bột ngâm trĩ: Lá móng, Binh lang, Hoàng bá, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột ngâm hậu môn ngày 20 – 30g.

Kha tử, Phèn phi. Lượng bằng nhau, tán bột, ngâm hậu môn ngày 30g.

Hoặc các bài thuốc xông, các bài thuốc dùng ngoài của các cơ sở khám chữa bệnh đã đượccác cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều trị không dùng thuốc: 

Điện châm bổ các huyệt: 

Bách hội (GV.20)                Đại trường du (BL.25) Thận du (BL.23)
Tam âm giao (SP.6)  Túc tam lý (ST.36)  Thừa sơn (BL.57)
Huyết hải (SP.10)                Đản trung (CV.17)   Bách hội (GV.20)
Dương lăng tuyền (GB.34) 

Lưu kim 20 – 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.

Điện mãng châm các huyệt: như mục 1.4.2

Thủy châm các huyệt (thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp): 

Thận du (BL.23)    

Trật biên (BL.54)

Cứu các huyệt:

Bách hội (GV.20)                Tỳ du (BL.20) Vị du (BL.21)
Quan nguyên (CV.4) Khí hải (CV.6) Cao hoang du (BL.43)
Cách du (BL.17)

Cứu 10 phút/lần, ngày 02 lần. 15 – 30 lần/liệu trình.

Chú ý: Tổng số liệu trình điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý của mỗi người bệnh.

KẾT HỢP ĐIỀU TRỊ Y HỌC HIỆN ĐẠI

Thuốc tăng cường trương lực tĩnh mạch: 

Thuốc chứa Diosmin và hesperidine (500mg): uống 6 viên trong 4 ngày, rồi giảm 4 viên trong 3 ngày và 2 viên trong 7 ngày tiếp (đợt cấp).

Thuốc bôi hay viên đặt tại chỗ: chứa titanorein, lidocain…

Thuốc nhuận tràng, chống táo bón (nếu có): nhóm nhuận tràng thẩm thấu, nhóm nhuận tràng tăng khối lượng phân; hạn chế dùng nhóm nhuận tràng kích thích.

Ăn uống: chế độ ăn tăng rau, củ, quả, chất xơ, tránh táo bón; kiêng các chất cay, nóng, uống rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích… Tránh ăn quá no hoặc quá đói. Uống nhiều nước.

Sinh hoạt: nghỉ ngơi hợp lý, tránh lao động thường xuyên ở tư thế ngồi lâu, đứng lâu, vệ sinh sạch vùng tầng sinh môn. Tập thói quen đại tiện vào giờ nhất định.

Thắt búi trĩ bằng vòng cao su: hiệu quả với trĩ nội độ I, II chảy máu. Tiêm xơ búi trĩ.

Phẫu thuật cắt bỏ búi trĩ nội độ III, IV, trĩ ngoại lớn, trĩ tắc mạch, trĩ viêm nghẹt (theo chỉ định cụ thể của thày thuốc).

PHÒNG BỆNH  

Thực hiện chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý.

Thực hiện tốt chế độ ăn hạn chế cay nóng, uống rượu bia, thuốc lá.

Tập cơ nâng hậu môn. Vệ sinh sạch sẽ, mặc quần thoáng mát.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bộ Y tế (2017). Quy trình kĩ thuật khám bệnh, chữa bệnh cấy chỉ và laser châm chuyên ngành châm cứu. Quyết định số 2279/QĐ-BYT.

Bộ Y tế (2009) – Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền tập 1.

Nguyễn Mạnh Nhâm (2002). “Giải phẫu sinh lý trĩ”, Hậu môn học(II), Hội Hậu môn trực tràng học Việt Nam, 11-18.

Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt (2013). Châm cứu và các phương pháp không dùng thuốc. Nhà xuất bản Y học.

Bệnh viện Bạch Mai (2012). “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Nội khoa” – Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng. Nhà xuất bản Y học.

DANH MỤC DƯỢC LIỆU, VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN

STT Tên vị thuốc Nguồn gốc  Tên khoa học của vị thuốc Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc
(1) (2) (3) (4) (5)
1 A giao B Colla Corii Asini Equus asinus L. – Equidae
2 Actiso N Herba Cynarae scolymi Cynara scolymus L. – Asteraceae
3 Ba kích B – N Radix Morindae

officinalis

Morinda officinalis How. – Rubiaceae
4 Bá tử nhân B Semen Platycladi orientalis Platycladus orientalis (L.) Franco – Cupressaceae
5 Bạc hà N Herba Menthae Mentha arvensis L. – Lamiaceae
6 Bạc thau N Herba Argyreiae Argyreia acuta Lour. – Convolvulaceae
7 Bạch biển đậu B – N Semen Lablab Lablab purpureus (L.) Sweet – Fabaceae
8 Bách bộ N Radix Stemonae tuberosae Stemona tuberosa Lour. – Stemonaceae
9 Bạch cập B Rhizoma Bletillae striatae Bletilla striata (Thunb.) Reichb. F. – Orchidaceae
10 Bạch chỉ B – N Radix Angelicae dahuricae Angelica dahurica Benth. et Hook.f. – Apiaceae
11 Bạch cương tàm B – N Bombyx Botryticatus Bombyx mori L. – Bombycidae
12 Bạch đậu khấu B Fructus Amomi Amomum krervanh Pierre ex Gagnep. – Zingiberaceae
13 Bạch đồng nữ

(Mò mâm xôi,

Mấn trắng)

B – N Herba Clerodendri chinensis Clerodendron chinense var.Simplex

(Mold. S. L. Chen) -Verbenaceae Clerodendron paniculatum L. forma albiflorum (Hemsl.)

14 Bạch giới tử B – N Semen Sinapis albae Sinapis alba L. – Brassicaceae
15 Bạch hoa xà N Radix et Folium Plumbaginis Plumbago zeylanica L. – Plumbaginaceae
16 Bạch hoa xà thiệt thảo B – N Herba Hedyotis diffusae Hedyotis diffusa Willd. – Rubiaceac
17 Bách hợp B Bulbus Lilii Lilium brownii E.E. Brow, ex Mill. – Liliaceae
18 Bạch linh (Phục linh) B Poria Poria cocos (Schw.) Wolf – Polyporaceae
19 Bạch mao căn N Rhizoma Imperatae cylindricae Imperata cylindrica p. Beauv. – Poaceae
20 Bạch phụ tử B Rhizoma Typhonii gigantei Typhonium giganteum Engl. – Araceae
21 Bạch quả

(Ngân hạnh)

B Semen Ginkgo Ginkgo biloba L. – Ginkgoaceae
22 Bạch tật lê B-N Fructus Tribuli terrestris Tribulus terrestris L. – Zygophyllaceae
23 Bạch thược B Radix Paeoniae lactiflorae Paeonia lactiflora Pall. – Ranunculaceae
24 Bạch tiền B Radix et Rhizoma Cynanchi Cynanchum stauntonii (D.) Schltr. ex Levl.- Asclepiadaceae
25 Bạch tiễn bì B Cortex Dictamni radicis Dictamnus dasycarpus Turcz. – Rutaceae

 

26 Bạch truật B Rhizoma Alractylodis macrocephalae Atractylodes macrocephalaKoidz. – Asteraceae
27 Bán biên liên B Herba Lobeliae chinensis Lobelia chinensis Lour. – Lobeliaceae
28 Bán chi liên B Radix Scutellariae barbatae Scutellaria barbata D. Don. – Laminacae
29 Bán hạ bắc B Rhizoma Pinelliae Pinellia ternata (Thunb.) Breit. – Araceae
30 Bán hạ nam (Củ chóc) N Rhizoma Typhonii trilobati Typhonium trilobatum (L.) Schott, – Araceae.
31 Bản lam căn B Herba Isatisis Isatis indigotica Fort. – Brassicaceae
32 Băng phiến N Borneolum Borneolum
33 Biển súc B – N Herba Poligoni avicularae Polygonum aviculare L. – Polygonaceae
34 Bình vôi 

(Ngải tượng)

N Tuber Stephaniae Stephania spp. – Menispermaceae
35 Binh lang N Semen Arecae Catechi Areca catechu L. – Arecaceae
36 Bồ công anh N Herba Lactucae indicae Lactuca indica L. – Asteraceae
37 Bồ hoàng B Pollen Typhae Typha orientalis G. A. Stuart – Typhaceae
38 Bọ mắm

(Thuốc dòi)

N Herba Pouzolziae zeylanicae Pouzolzia zeylanica (L.) Benn – Urticaceae
39 Bố chính sâm (Sâm bố chính) N Radix Abelmoschi

sagittifolii

Abelmoschus sagittifolus (Kurz.) Merr. – Malvaceae
40 Bồ kết (quả) N Fructus Gleditsiae australis Gleditsia australis Hemsl. – Fabaceae
41 Bòng bong N Herba Lygodii Lygodium flexuosum (L.) Sw. – Lygodiaceae
42 Bưởi bung N Radix et Folium Glycosmis Glycosmis citrifolia (Willd) Lindl. – Rutaceae
43 Bướm bạc (Hồ điệp) N Herba Mussaendae pubenscentis Mussaenda pubescens Ait.f. – Rubiaceae
44 Cà độc dược N Flos et Folium Daturae metelis Datura metel L. – Solanaceae
45 Cà gai leo N Herba

Solani procumbensis

Solanum procumbens Lour. – Solanaceae
46 Cam thảo B Radix et Rhizoma Glycyrrhizae Glycyrrhiza spp. – Fabaceae
47 Cam thảo đất N Herba et radix Scopariae Scoparia dulcis L. – Scrophulariaceae
48 Cam toại B Radix

Euphorbiae kansui

Euphorbia kansui Liouined. – Euphorbiaceae
49 Can khương N Rhizoma Zingiberis Zingiber officinale Rose. – Zingiberaceae
50 Cảo bản B Rhizoma et Radix Ligustici chinensis Ligusticum sinense Oliv. – Apiaceae
51 Cáp giới  (Tắc kè) N Gekko Gekko gekko Lin. – Gekkonidae
52 Cát căn N Radix Puerariae thomsonii Pueraria thomsonii Benth. – Fabaceae
53 Cát cánh B Radix Platycodi grandiflori Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. -Campanulaceae

 

54 Cát sâm B Radix Mellettiae speciosae Millettia speciosa Champ. – Fabaceae
55 Câu đằng B – N Ramulus cum unco Uncariae Uncaria spp. – Rubiaceae
56 Câu kỷ tử B Fructus Lycii Lycium barbarm.L – Solanaceae
57 Cẩu tích N Rhizoma Cibotii Cibotium barometz (L.) J. Sm. – Dicksoniaceae
58 Chè dây N Folium Ampelopsis Ampelopsis cantoniensis (Hook, et Arn.) Planch. – Vitaceae
59 Chè đắng N Folium Ilexi kaushii Ilex kaushue S.Y.Hu; Syn. Ilex kudingcha C.J Tseng – Aquifoliaceae
60 Chè vằng N Folium Jasmini subtriplinervis Jasminum subtriplinerve Blume., Oleaceae
61 Chỉ thiên N Herba Elephantopi scarberis Elephantopus scarber L. – Asteraceae
62 Chi tử B – N Fructus Gardeniae Gardenia jasminoides Ellis. -Rubiaceae
63 Chỉ thực B – N Fructus

Aurantii immaturus

Citrus aurantium L. – Rutaceae
64 Chỉ xác B – N Fructus Aurantii Citrus aurantium L. – Rutaceae
65 Chút chít N Radix et Folium Rumicis Rumex microcarpus Campd. – Polygonaceae
66 Cỏ ngọt N Herba Steviae Stevia rebaudiana (Bert.) Hemsl. – Asteraceae
67 Cỏ nhọ nồi N Herba Ecliptae Eclipta prostrata (L.) Asteraceae
68 Cỏ sữa nhỏ lá N Herba Euphorbiae thymifoliae Euphorbia thymifolia Burm. – Euphorbiaceae
69 Cỏ xước N Radix Achyranthis asperae Achyranthes aspera L. – Amaranthaceae
70 Cốc tinh thảo B Flos Eriocauli Eriocaulon sexangulare L. – Eriocaulaceae
71 Cối xay N Herba Abutili indici Abutilon indicum (L.) Sweet – Malvaceae
72 Côn bố B Herba Laminariae Laminaria japonica Areschong. – Laminariaceae
73 Cốt khí củ B – N Radix

Polygoni cuspidati

Polygonum cuspidatum Sieb. et zucc. – Polygonaceae
74 Cốt toái bổ N Rhizoma Drynariae Drynaria fortunei (Mett.) J. Sm. – Polypodiaceae
75 Củ gai N Radix Boehmeriae niveae Boehmeria nivea (L.) Gaud. – Urticaceae
76 Cù mạch B – N Herba Dianthi Dianthus superbus L. – Caryophyllaceae
77 Cúc hoa B – N Flos Chrysanthemi indici Chrysanthemum indicum L. – Asteraceae
78 Cúc tần N Radix et folium Plucheae indicae Pluchea indica (L.) Less – Asteraceae
79 Dạ cẩm N Herba Hedyotidis capitellatae Hedyotis capitellata Wall, ex G.Don – Rubiaceae
80 Dâm dương hoắc B Herba Epimedii Epimedium brevicornum Maxim. – Berberidaceae
81 Dây đau xương N Caulis Tinosporae sinensis Tinospora sinensis (Lour.) Merr.  Menispermaceae

 

82 Dây tơ hồng N Herba Cuscutae Cuscuta sp. – Convolvulaceae
83 Dây thìa canh N Herba Gymnemae

silvestris

Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br.ex Schutt. – Ascle piadaceae
84 Diếp cá  (Ngư tinh thảo) N Herba Houttuyniae cordatae Houttuynia cordata Thunb. – Saururaceae
85 Diệp hạ châu N Herba Phyllanthi amari Phyllanthus amarus Schum. et Thonn. – Euphorbiaceae
86 Dừa cạn N Radix et Folium Catharanthi Catharanthus roseus (L.) G. Don. – Apocynaceae
87 Dứa dại N Herba Pandanii Pandanus tectorius So. – Pandanaceae.
88 Đại bi N Folium, ramulus et radix  Camphora Blumeae Blumea balsamifera (L.) DC. – Asteraceae
89 Đại hồi N Fructus Illicii veri lllicium verum Hook.f. – Illiciaceae
90 Đại phúc bì N Pericarpium Arecae catechi Arecae catechu L. – Arecaceae
91 Đại táo B Fructus Ziziphi jujubae Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge) Rehd. – Rhamnaceae
92 Đại toán (Tỏi) N Bulbus Allii Allium sativum L. – Alliaceae
93 Đại hoàng B Rhizoma Rhei Rheum palmatum L, – Polygonaceae
94 Đạm đậu xị B Semen Sojae praeparatum Sojae praeparatum L. – Fabaceae
95 Đạm trúc diệp B – N Herba Lophatheri Lophatherum gracile Brongn. – Poaceae
96 Đan sâm B Radix Salviae miltiorrhizae Salvia miltiorrhiza Bunge. – Lamiaceae
97 Đảng sâm bắc (Tố hoa đảng sâm B Radix Codonopsis Codonopsis Pilosula (Franch.) – Campanulaceae
98 Đảng sâm bắc (Xuyên đảng sâm) B Radix Codonopsis Codonopsis tangshen Olive.- Campanulaceae
99 Đảng sâm Việt Nam N Radix Codonopsis javanicae Codonopsis javanica (Blume.) Hook.F. – Campanulaceae
100 Đăng tâm thảo B Medulla Junci effusi Juncus effusus L. – Juncaceae
101 Đào nhân B Semen Pruni Prunus persica L. – Rosaceae
102 Đậu đen N Semen Vignae cylindricae  Vigna cylindrica Skeels – Fabaceae
103 Đậu quyển N Semen Vignae cylindricae praeparata Vigna cylindrica (L.) Skeels – Fabaceae
104 Địa cốt bì B Cortex Lycii chinensis radicis Lycium chinense Mill. – Solanaceae
105 Địa du B Radix Sanguisorbae Sanguisorba officinalis L. – Rosaceae
106 Địa long B – N Pheretima Pheretima sp. – Megascolecidae
107 Địa phu tử B Fructus Kochiae Kochia scoparia (L.) Schrad. – Polygonaceae
108 Địa liền N Rhizoma Kaempferiae galangae Kaempferia galanga L. – Zingiberaceae
109 Đinh hương B – N Flos Syzygii aromatici Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M.Perry – Myrtaceae

 

110 Đinh lăng N Radix Polysciacis Polyscias fruticosa (L.) Harms – Araliaceae
111 Đình lịch tử B 2  Lepidium apetatum Willd. Crucipherae
112 Đỗ trọng B Cortex Eucommiae Eucommia ulmoides Oliv. – Eucommiaceae
113 Độc hoạt B Radix Angelicae pubescentis Angelica pubescens Maxim. – Apiaceae
114 Đơn lá đỏ(Đơn mặt trời) N Folium Excoecariae cochinchinensis Excoecaria cochinchinensisLour. – Euphorbiaceae
115 Đương quy (Toàn quy, Quy đầu, Quy vỹ/quy râu) B – N Radix Angelicae sinensis Angelica sinensis (Oliv.) Diels – Apiaceae
116 Giảo cổ lam N Herba Gynostemmae Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino – Cucurbitaceae
117 Gối hạc N Radix Leeae rubrae Leea rubra Blume ex Spreng. – Leeaceae.
118 Hà diệp (lá sen) N Folium Nelumbinis nuciferae Nelumbo nucifera Gaertn – Nelumbonaceae
119 Hạ khô thảo B – N Spica Prunellae Prunella vulgaris L. – Lamiaceae
120 Hà thủ ô đỏ B – N Radix Fallopiae multiflorae Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson – Polygonaceae
121 Hà thủ ô trắng N Radix Streptocauli Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. – Asclepiadaceae
122 Hải kim sa B – N Spora Lygodii Lygodium japonium (Thunb.) Sw. – Schizaeaceae
123 Hải mã N Hippocampus Hippocampus spp.Syngnathidae
124 Hải phong đằng B Caulis Piperis futokadsurae Piper futokadsura Sieb et zucc – Piperaceae
125 Hải tảo 

(Rong mơ)

N Herba Sargassi Sargassum sp – Sargassaceae
126 Hạnh nhân B Semen Armeniacae amarum Prunus armeniaca L. – Rosaceae
127 Hạt hẹ B – N Semen Allii Allium tuberosum/ramosum – Alliaceae
128 Hạt bí ngô N Semen Cucurbitae Cucurbita pepo L. – Cucurbitaceae
129 Hậu phác B – N Cortex Magnoliae officinalis Magnolia officinalis Rehd.et Wils.

var. biloba Rehd.et Wils. – Magnoliaceae

130 Hậu phác nam (Quế rừng) N Cortex Cinnamomi iners Cinnamomum iners Reinw.ex Blume – Lauraceae
131 Hoa đại N Flos Plumeriae rubrae Plumeria rubra L.var. acutifolia(Poir.) Baliey – Apocynaceae
132 Hoắc hương B Herba Pogostemonis Pogostemon cablin (Blanco) Benth. – Lamiaceae
133 Hoài sơn B – N Tuber Dioscoreae persimilis Dioscorea persimilis Prain et Burkill – Dioscoreaceae
134 Hoàng bá B Cortex Phellodendri Phellodendron chinenseSchneid. – Rutaceae
135 Hoàng bá nam (Núc nác) N Cortex Oroxyli indici Oroxylum indicum (L.) Kurz. – Bignontaceae
136 Hoàng cầm B Radix Scutellariae Scutellaria baicalensis Georgi – Lamiaceae

 

137 Hoàng đằng B – N Caulis et Radix Fibraureae Fibraurea tinctoria Lour. (Fibraurea recisa Pierre) – Menispemnaceae
138 Hoàng kỳ B Radix Astragali membranacei Astragalus membranaceus(Fisch.) Bunge – Fabaceae
139 Hoàng liên B – N Rhizoma Coptidis Coptis chinensis Franch. – Ranunculaceae
140 Hoàng nàn

(chế)

N Cotex Strychni wallichianae Strychnos wallichiana Steud, ex. DC. – Loganiaceae
141 Hoàng tinh B – N Rhizoma Polygonati Polygonatum kingianum Coll et Hemsl – Convallariaceae
142 Hoạt thạch N Talcum Talcum
143 Hòe hoa N Flos Styphnolobii japonici Styphnolobium japonicum (L.) Schott – Fabaceae
144 Hồng hoa B Flos

Carthami tinctorii

Carthamus tinctorius L. – Asleraceae
145 Húng chanh N Folium Plectranthi amboinici Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng – Larniaceae
146 Hương gia bì B – N Cortex Periplocae radicis Periploca sepium Bge. – Asclepiaceae
147 Hương nhu N Herba Ocimi Ocimum spp. – Lamiaceae
148 Hương phụ B – N Rhizotna Cyperi Cyperus rotundus L. – Cyperaceae
149 Huyền hồ B Tuber Corydalis Corydalis yanhusuo (Y.H.Chou & Chun C. Hsu)W.T.Wang – Fumariaceae
150 Huyền sâm B – N Radix Scrophulariae Scrophularia buergeriana Miq. – Scrophulariaceae
151 Huyết dụ N Folium Cordylines Cordyline terminalis Kunth var. ferrea Bak.- Dracaenaceae
152 Huyết giác N Lignum Dracaenae cambodianae Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep. – Dracaenaceae
153 Hy thiêm N Herba Siegesbeckiae Siegesbeckia orientalis L. – Asteraceae
154 Ích mẫu N Herba Leonuri japonici Leonurus japonicus Houtt. – Lamiaceae
155 Ích trí nhân B Fructus Alpiniae oxyphyllae Alpinia oxyphylla Miq. – Zingiberaceae
156 Kê huyết đằng N Caulis Spatholobi suberecti Spatholobus suberectus Dunn. – Fabaceae
157 Kê nội kim B – N Endothelium Corneum Gigeriae Galli Gallus gallus domesticusBrisson – Phasianidae
158 Kha tử B Fructus Terminaliae chebulae Terminalia chebula Retz. – Combretaceae
159 Khiếm thực B Semen Euryales Euryale ferox Salisb. – Nymphaeaceae
160 Khiên ngưu  (Hắc sửu,

Bạch sửu)

N Semen Ipomoeae Ipomoea purpurea (L.) Roth – Convolvulaceae
161 Khổ sâm N Folium et Ramulus Crotonis tonkinensis Croton tonkinensis Gagnep. – Euphorbiaceae
162 Khổ qua N Fructus Momordicae charantiae Momordica charantia L. – Curcubitaceae
163 Khoản đông hoa B Flos Tussilaginis farfarae Tussilago farfara L. – Asteraceae
164 Khương hoàng N Rhizoma Curcumae longae Curcuma longa L. – Zingiberaceae

 

165 Khương hoạt B Rhizoma et Radix Notopterygii Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang – Apiaceae
166 Kim anh B – N Fructus Rosae laevigatae Rosa laevigata Michx, – Rosaceae
167 Kim ngân

(cuộng)

B – N Caulis cum folium Lonicerae Lonicera japonica Thunb;

L. dasystyla Rehd; L. confusa DC;

L. cambodiana Pierre ex Danguy – Caprifoliaceae

168 Kim ngân hoa B – N Flos Lonicerae Lonicera japonica Thunb. – Caprifoliaceae
169 Kim tiền thảo N Herba Desmodii

styracifolii

Desmodium styracifolium (Osb.) Merr. – Fabaceae
170 Kinh giới N Herba Elsholtziae ciliatae Elsholtzia ciliata Thunb. – Lamiaceae
171 La bạc tử B – N Semen Raphani sativi Raphanus sativus L. – Brassicaceae
172 La hán B Fructus Momordicae grosvenorii Momordica grosvenoriumSwingle.- Cucurbitaceae
173 Lá khôi N Folium Ardisiae Ardsia sylvestris Pitard. – Myrsinaceae
174 Lá lốt N Herba Piperis lolot Piper lolot C.DC. – Piperaceae
175 Lá móng N Folium Lawsoniae Lawsonia inermis L. – Lythraceae
176 Lá mỏ quạ N Folium  Maclurae cochinchinensis Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner -Moraceae
177 Lá muồng trâu N Folium Cassiae alatae Cassia alata L.-Fabaceae
178 Lạc tiên N Herba Passiflorae foetidae Passiflora foetida L. – Passifloraceae
179 Lai phục tử N Semen Raphani sativi Raphanus sativus L. Brassicaceae
180 Lệ chi hạch N Semen Litchi Litchi chinensis Sonn. – Sapindaceae
181 Liên kiều B Fructus Forsythiae suspensae Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl. – Oleaceac
182 Liên nhục N Semen Nelumbinis nuciferae Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae
183 Liên tâm N Embryo Nelumbinis nuciferae Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae
184 Liên tu N Stamen Nelumbinis Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae
185 Linh chi B – N Ganoderma Ganoderma lucidum (Leyss ex. Fr.) Karst. – Ganodermataceae
186 Lô cam thạch B Calamina Calamina
187 Lô căn B Rhizoma Phragmitis Phragmites communis Trin. – Poaceae
188 Lô hội N Aloe Aloe vera L. – Asphodelaceae
189 Lộc nhung N Cornu Cervi Pantotrichum Cervus nippon Temminck
190 Long cốt B Os Draconis Os Draconis
191 Long đởm

thảo

B Radix et rhizoma Gentianae Gentiana spp. – Gentianaceae
192 Long não N Folium et lignum Cinnamomi camphorae Cinnamomum camphora (L) Presl. – Lauraceae
193 Long nhãn N Arillus Longan Dimocarpus longan Lour. – Sapindaccae
194 Lục thần khúc B – N Masa medicata fermentata Massa medicata fermentala
195 Lưu hoàng N Sulfur Sulfur

 

196 Mã đề N Folium Plantaginis Plantago major L. – Plantaginaceae
197 Ma hoàng B Herba Ephedrae Ephedra sp. – Ephedraceae
198 Ma hoàng căn B Rhizoma Ephedrae Ephedra sinica Staff. – Ephedraceae
199 Mã tiền B – N Semen Strychni Strychnos nux-vomica L. – Loganiaceae
200 Mạch môn B – N Radix Ophiopogonis japonici Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker Gawl, – Asparagaceae
201 Mạch nha B Fructus Hordei germinatus Hordeum vulgare L. – Poaceae
202 Mạn kinh tử B – N Fructus

Viticis trifoliae

Vitex trifolia L. – Verbenaceae
203 Mẫu kinh

(Ngũ trảo lá có răng cưa)

N Folium Viticis negundo Vitex negundo L. – Verbenaceae
204 Mần trầu N Herba eleusinis indicae Eleusine indica (L.) Gaertn.f – Poaceae
205 Mật mông hoa B Flos Buddlejae officinalis Buddleja officinalis Maxim. – Loganiaceae
206 Mật ong N Mel Mel
207 Mẫu đơn bì B Cortex Paeoniae suffruticosae radicis Paeonia suffruticosa Andr. – Paeoniaceae
208 Mẫu lệ N Concha Ostreae Ostrea gigas Thunberg. – Ostreidae
209 Mía dò N Rhizoma Costi Costus specious (Koenig) Smith – Costaceae
210 Miết giáp B – N Carapax Trionycis Trionyx sinensis Wiegmann – Trionychidae
211 Mơ tam thể N Herba Paederiae lanuginosae Paederia lanuginosa Wall. – Rubiaceae
212 Mỏ quạ N Herba Maclurae cochinchinensis Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner -Moraceae
213 Mộc hương B Radix Saussureae lappae Saussurea lappa Clarke. – Asteraceae
214 Mộc qua B Fructus Chaenomelis speciosae Chaenomeles speciosa (Sweet) Nakai – Rosaceae
215 Mộc thông B – N Caulis Clematidis Clematis armandii Franch. – Ranunculaceae
216 Một dược B Myrrha Commiphora myrrha (Nees) Engl. – Burseraceae
217 Mù u N Calophylli inophylli Calophyllum inophyllum L. – Clusiaceae
218 Muống biển N Herba Ipomoeae pescaprae Ipomoea pescaprae (L.) Sweet.- Convolvulaceae
219 Mướp đắng (Khổ qua) N Herba Momordicae charantiae Momordica charantia L. – Cucurbitaceae
220 Mướp gai (ráy gai) N Rhizoma Lasiae spinosae Lasia spinosa Thw. – Araceae
221 Nga truật N Rhizoma Curcumae zedoariae Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe – Zingiberaceae
222 Ngải cứu

(ngải diệp)

N Herba Artemisiae vulgaris Artemisia vulgaris L. – Asteraceae
223 Ngấy hương N Herba Rubi conchinchinensis Rubus conchinchinesis Tratt. – Rosaceae
224 Ngô công B – N Scolopendra Scolopendra morsitans L. – Scolopendridae

 

225 Ngô thù du B Fructus Evodiae rutaecarpae Evodia rutaecarpa (A. Juss) Hartley – Rutaceae
226 Ngọc trúc B – N Rhizoma Polygonati odorati Polygonation odoratum (Mill.) Druce – Convallariaceae
227 Ngũ bội tử B – N Galla chinensis Schlechtendalia chinensis Bell.
228 Ngũ gia bì chân chim B – N Cortex Schefflerae heptaphyllae Scheflera heptaphylla (L.) Frodin – Araliaceae
229 Ngũ gia bì nam (Mạn kinh) N Cortex Viticis heterophyllae Vitex heterophylla Roxb. – Verbenaceae
230 Ngũ gia bì gai B – N Cortex

Acanthopanacis

trifoliati

Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr. – Araliaceae
231 Ngũ linh chi B – N Faeces Trogopteri Trogopterus xanthipes Milne Edwrds, – Petauristidae
232 Ngũ vị tử B – N Fructus Schisandrae chinensis Schisandra chinensis (Turcz.) Baill. – Schisandraceae
233 Ngưu bàng tử B – N Semen Arctii lappae Arctium lappa L. – Asteraceae
234 Ngưu tất B – N Radix Achyranthis bidentatae Achyranthes bidentata Blume. – Amaranthaceae
235 Nha đảm tử B Fructus Bruceae Brucea javanica (L.) Merr. – Simarubaceae
236 Nhân sâm B Rhizoma et Radix Ginseng Panax ginseng C.A.Mey – Araliaceae
237 Nhân trần N Herba Adenosmatis caerulei Adenosma caeruleum R.Br. – Scrophulariaceae
238 Nhũ hương B Gummi resina Olibanum Boswellia carterii Birdw. – Burseraceae
239 Nhục đậu khấu B – N Semen Myristicae Myristica fragrans Houtt. – Myristicaceae
240 Nhục thung dung B Herba Cistanches Cistanche deserticola Y. C. Ma – Orobanchaceae
241 Nữ trinh tử B Fructus Ligustri Ligustrum lucidum L. – Fabaceae
242 Ô rô N Herba et radix Acanthi ilicifolii Acanthus ilicifolius L, – Acanthaceae
243 Ô tặc cốt N Os Sepiae Sepia escalenta Hoyle – Sepiidae
244 Ô dược B Radix Linderae Lindera aggregata (Sims.) Kosterm. – Lauraceae
245 Ô mai N Fructus Armeniacae praeparatum Prunus armeniaca L. – Rosaceae  
246 Ổi N Folium Psidii guajavae Psidium guajava L.- Myrtaceae
247 Phá cố chỉ (Bổ cốt chỉ) B Fructus Psoraleae corylifoliae Psoralea corylifolia L. – Fabaceac
248 Phác tiêu N Natrium Sulfuricum Natrium sulfuricum
249 Phan tả diệp B Folium Casside angustifoliae Cassia angustifolia Vahl. Caesalpiniaceae
250 Phật thủ N Fructus Citri medicae Citrus medica L.

var. sarcodactylis (Noot.) Swingle. – Rutaceae

251 Phèn chua

(bạch phàn)

N Alumen Sulfas Alumino potassicus

 

252 Phòng kỷ B Radix Stephaniae tetrandrae Stephania tetrandra S. Moore – Menispermaceae
253 Phòng phong B Radix Saposhnikoviae divaricatae Saposhnikovia divaricata(Turcz.) Schischk.- Apiaceae
254 Phù bình N Herba Pistiae Pistia stratiotes L. – Araceae
255 Phụ tử (chế) B – N Radix Aconiti lateralis praeparata Aconitum carmichaeli Debx. – Ranunculaceae
256 Phúc bồn tử B – N Fructus Rubi alceaefolii Rubus alceaefolius Poir. – Rosaceae
257 Phục thần B Poria Poria cocos (Schw.) Wolf. – Polyporaceae
258 Qua lâu nhân B Semen Trichosanthis Trichosanthes spp. – Cucurbitaceae
259 Quả xộp (trâu cổ) N Fructus Fici Pumilae Ficus Pumila L. – Moraccae  
260 Quán chúng B Rhizoma Cyrtomii fortunei Cyrtomium fotunei J.Smi – Polypodiaccae
261 Quất hạch N Semen Citri reticulatae Citrus reticulata Blanco. – Rutaceae
262 Quất hồng bì N Fructus

Clausenae lansii

Clausena lansium (Lour) Skeels. – Rutaceae
263 Quế chi N Ramulus Cinnamomi Cinnamomum sp. – Lauraceae
264 Quế nhục N Cortex Cinnamomi Cinnamomum spp. – Lauraceae
265 Quy bản B – N Carapax Testudinis Testudo elongata Blyth – Testudinidae
266 Rau má N Herba Centellae asiaticae Centella asiatica Urb. – Apiaceae
267 Râu mèo N Herba Orthosiphonis spiralis Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr. – Lamiaceae
268 Râu ngô N Styli et Stigmata

Maydis

Zea mays L. – Poaceae
269 Rau sam N Herba Portulacae oleraceae Portulaca oleracea L. – Portulacaceae
270 Rễ nhàu N Radix Morindae

citrifoliae

Morinda citrifolia L.- Rubiaceae
271 Riềng N Rhizoma Alpiniae officinari Alpinia officinarurn Hance. Zingiberaceae
272 Sa nhân B – N Fructus Amomi Amomum spp. – Zingiberaceae
273 Sa sâm B Radix Glehniae Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq. – Apiaceae
274 Sài hồ bắc B Radix Bupleuri Bupleurum spp. – Apiaceae
275 Sài hồ nam N Radix et Folium

Plucheae pteropodae

Pluchea pteropoda Hemsl. – Asteraceae
276 Sài đất N Herba Wedeliae Wedelia chinensis (Osbeck) Merr. – Asteraceae
277 Sâm cau N Rhizoma Curculiginis Curculigo orchtaides Gaertn. – Curculigonaceae
278 Sâm đại hành N Bulbus Eleutherinis subaphyllae Eleutherine subaphylla Gagnep. – Iridaceae
279 Sâm ngọc linh N Rhizoma et Radix

Panacis Vietnamensis

Panax Vietnamensis Ha et Grushv. – Araliaceae
280 Sim N Folium, Fructus et Radix Rhodomyrti tomentosae Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk – Myrtaceae

 

281 Sinh địa B – N Radix Rehmanniae glutinosae Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. – Scrophulariaceae
282 Sinh khương N Rhizoma Zingiberis recens Zingiber officinale Rose. – Zingiberaceae
283 Sói rừng N Herba Sarcandrae glabrae Sarcandra glabra – Chloranthaceae.
284 Sơn thù B Fructus

Corni officinalis

Cornus officinalis Sieb, et Zucc. – Cornaceae
285 Sơn tra B – N Fructus Mali Malus doumeri (Bois.) A. Chev. – Rosaceae
286 Sử quân tử B – N Fructus Quisqualis Quisqualis indica L. – Combretaceae
287 Tam lăng B Rhizoma Sparganii Sparganium stoloniferum Buch. Ham. – Sparganiaceae
288 Tam thất B Radix Panasis notoginseng Panax notoginseng (Burk.) F. H. Chen – Araliaceae
289 Tầm xoong N Herba Atalaniae Atalania buxifolia (Poir.) Olive. – Rutaceae
290 Tầm xuân N Herba Rosae multiflorae Rosa multiflora Thunb. – Rosaceae
291 Tân di B Flos Magnoliae

liliflorae

Magnolia liliflora Dear.– Magnoliaceae
292 Tần giao B Radix Gentianae macrophyllae Gentiana macrophylla Pall. – Gentianaceae
293 Tang bạch bì B – N Cortex Mori albae radicis Morus alba L. – Moraceae
294 Tang chi N Ramulus Morri albae Morus alba L. – Moraceae
295 Tang diệp N Folium Mori albae Morus alba L. – Moraceae
296 Tang ký sinh N Herba Loranthi gracilifolii Loranthus gracilifolius Schult. – Loranthaceae
297 Tang phiêu tiêu B – N Cotheca Mantidis Mantis religiosa L. – Mantidae
298 Tang thầm (quả dâu) B – N Fructus Mori albae Morus alba L. – Moraceae
299 Tạo giác thích B – N Spina Gledischiae australis Gledischia australis Hemsl. – Caealpiniaceae
300 Táo nhân B – N Semen Ziziphi mauritianae Ziziphus mauritiana Lamk. – Rhamnaceae
301 Tế tân B Radix et Rhizoma Asari Asarum heterotropoides Kitag. – Aristolochiaceae
302 Thạch cao N Gypsum fibrosum Gypsum fibrosum
303 Thạch hộc B – N Herba Dendrobii Dendrobium spp. – Orchidaceae
304 Thạch lưu bì N Pericarpium Punicae Granati Punica granatium L. – Punicaceae
305 Thạch quyết minh N Concha Haliotidis Haliotis sp. – Haliotidae
306 Thạch vĩ B – N Herba pyrrosiae linguae Pyrrosia lingua (Thumb.) Fawell – Polypodiaceae
307 Thạch xương bồ B – N Rhizoma Acori graminei Acorus gramineus Soland. – Araceae
308 Thăng ma B Rhizoma Cimicifugae Cimicifuga sp. – Ranunculaceae
309 Thần sa B Sinnabaris  

 

310 Thanh bì B – N Pericarpium Citri reticulatae viridae Citrus reticulata Blanco. – Rutaceae
311 Thanh táo N Herba Justiciae Justicia gendarussa L – Acanthaceae
312 Thanh tương

tử

N Semen Celosiae Celosia argentea L. – Amaranthaceae
313 Thảo quả N Fructus

Amomi aromatici

Amomum aromaticum Roxb. – Zingiberaceae
314 Thảo quyết minh N Semen Cassiae torae Cassia tora L. – Fabaceae
315 Thị đế B – N Calyx Kaki Diospyros kaki L.f. – Ebenaceae
316 Thiên hoa phấn B Radix Trichosanthis Trichosanthes kirilowii Maxim. – Cucurbitaceae
317 Thiên ma B Rhizoma Gastrodiae elatae Gastrodia elata Bl. – Orchidaceae
318 Thiên môn đông B – N Radix Asparagi cochinchinensis Asparagus cochinchinensis(Lour.) Merr. – Asparagaceae
319 Thiên nam tinh N Rhizoma Arisaemae Arisaema balansae Engl..- Araceae
320 Thiên niên kiện N Rhizoma Homalomenae occultae Homalomena occulta (Lour.) Schott – Araccae
321 Thổ hoàng

liên

B – N Rhizoma Thalictri foliolosi Thalictrum foliolosum DC. – Ranunculaceae
322 Thổ bối mẫu B Bulbus Pseudolaricis Pseudolarix kaempferi Gord.- Cucurbitaccae
323 Thổ phục linh N Rhizoma Smilacis glabrae Smilax glabra Roxb. – Smilacaceae
324 Thỏ ty tử B Semen Cuscutae Cuscuta chinensis Lamk. – Cuscutaceae
325 Thông thảo B Medulla Tetrapanacis Tetrapanax papyrifera (Hook.) K. Koch – Araliaceae
326 Thủ cung

(Thạch sùng)

N Scorpio Hemidactyli Hemidactylus frenatus Schlegel- Gekkonidae
327 Thục địa B – N Radix Rehmanniae glutinosae praeparata Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. – Scrophulariaceae
328 Thương lục B – N Radix Phytolaccae Phytolacca esculenta Van Houtle – Phytolaccaceae
329 Thương nhĩ tử

(Ké đầu ngựa)

B – N Fructus Xanthii strumarii Xanthium strumarium L. – Asteraceae
330 Thương truật B Rhizoma Atractylodis Atractylodes lancea (Thunb.) DC. – Asteraceae
331 Thủy xương bồ N Rhizoma Acori calami Acorus calamus L. – Araceae
332 Thuyền thoái B – N Periostracum Cicadae Crytotympana pustulataFabricius – Cicadidae
333 Tiên hạc thảo B – N Herba Agrimoniae Agrimonia pilosa Ledeb. Nakai. – Rosaceae
334 Tiền hồ B Radix Peucedani Peucedanum spp. – Apiaceae
335 Tiểu hồi B – N Fructus Foeniculi Foeniculum vulgare Mill. – Apiaceae
336 Tiểu kế B – N Radix Cirsii segenti Cirsium segetum Bunge – Asteraceae
337 Tiểu mạch N Fructus Tritici aestivi Triticum aestivum L. – Poaceae
338 Tô mộc N Lignum sappan Caesalpinia sappan L. – Fabaceae
339 Tô ngạnh N Caulis Perillae Perilla frutescens (L.) Britt. – Lamiaceae

 

340 Tô tử (Tía tô hạt) N Semen Perillae frutescensis Perilla frutescens (L.) Britt. – Larniaceae
341 Tô diệp N Folium Perillae Perilla frutescens (L.) Britt. – Lamiaceae
342 Toàn phúc hoa B Flos Inulae Inula japonica Thunb. – Asteraceae
343 Toàn yết B – N Scorpio Buthus martensii Karsch. – Buthidae
344 Trắc bách diệp B – N Cacumen Platycladi Platycladus orientalis (L.) Franco – Cupressaceae
345 Trạch tả N Rhizoma Alismatis Alisma plantago-aquatica L. var. orientate (Sammuels) Juzep. – Alismataceae
346 Tràm N Ramulus cum Folium Melaleucae Melaleuca cajeputi Powell. – Myrtaceae
347 Trâm bầu N Folium et Cortex Combreti quadrangulae Combretum quadrangula Kusz. – Combretaceae
348 Trần bì B – N Pericarpium Citri reticulatae perenne Citrus reticulata Blanco. – Rutaceae
349 Trân châu mẫu N Margarita Pteria martensii Dunker, – Pteridae
350 Trầu không N Folium Piperis betle Piper betle L. – Piperaceae
351 Tri mẫu B Rhizoma

Anemarrhenae

Anemarrhena asphodeloidesBge. – Liliaceae
352 Trinh nữ (xấu hổ) N Herba Mimosae pudicae Mimosa pudica L. – Mimosaceae
353 Trinh nữ hoàng cung N Folium Crini latifolii Crinum latifolium L. – Amaryllidaceae
354 Trư linh B Polyporus Polyporus umbellatus (Pers.) Fries – Polyporaceae
355 Trúc diệp (Lá

tre)

N Folium Bambusae vulgaris Bambusa vulgaris Schrad. ex J.C.Wendl – Poaceae
356 Trúc nhự B – N Caulis

bambusae in teaniis

Bambusa sp; Phyllostachys sp Poaceae
357 Trung quân N Herba Ancistrocladi Ancistrocladus scandens (Lour.) Merr.- Ancistrocladaceae
358 Tử thảo B Radix Lithospermi Lithospermum erythrorhizonSieb, et Zucc. – Boraginaceae
359 Tử uyển B Radix et Rhizoma

Asteris 

Aster tataricus L.f. – Asteraceae  
360 Tục đoạn B – N Radix Dipsaci Dipsacus japonicus Miq. -Dipsacaceae
361 Tỳ bà diệp B – N Folium Eriobotryae japonicae Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl. – Rosaceae
362 Tỳ giải B – N Rhizoma Dioscoreae Dioscorea

septembolaThunb.,D. futschanensis Uline

ex R.Kunth, D. tokoro Makino –

Dioscoreaceae

363 Uất kim N Radix Curcumae Curcuma longa L. – Zingiberaceae
364 Uất lý nhân B-N Semen Pruni  Prunus humilis Bge
365 Uy linh tiên B Radix et Rhizoma Clematidis Clematis chinensis Osbeck. – Ranunculaceae
366 Vàng đắng N Caulis Coscinii fenestrati Coscinium fenestratum(Gaertn.) Colebr.- Menispermaceae
367 Viễn chí B Radix Polygalae Polygala spp. – Polygalaceae
368 Vỏ đỗ xanh N Pericapium Semen Vignae aurei Vigna aureus Roxb. – Fabaceae
369 Vọng cách N Folium Premnae corymbosae Premna corymbosa Rottl. Ex Willd. – Verbenaceae
370 Vông nem N Folium Erythrinae Erythrina variegata L. – Fabaceae
371 Vú bò N Herba Fici Ficus heterophyllus L, – Moraceae
372 Vừng đen N Semen Sesami Sesamum indicum L. – Pedaliaceae
373 Vương bất lưu hành B – N Semen Vaccariae Vaccaria segetalis NeckCarryophylaceae
374 Vương tôn (Gắm) N Caulis et Radix Gneti montani Gnetum montanum Mgf. – Gnetaceae
375 Xạ can N Rhizoma

Belamcandae

Belamcanda chinensis (L.) DC. – Iridaceae
376 Xạ hương B-N Moschus Moschus moschiferus L.Cervidae
377 Xà sàng tử B – N Fructus Cnidii Cnidium monnieri (L) Cuss – Apiaceae
378 Xa tiền tử B – N Semen Plantaginis Plantago major L. – Plantaginaceae
379 Xạ đen N Herba Ehretiae asperulae Ehretia asperula Zoll.& Mor.- Boraginaceae
380 Xích đồng nam N Herba Clerodendri infortunati Clerodendrum infortunatum L. – Verbenaceae
381 Xích thược B Radix Paeoniae Paeonia lactiflora Pall – Ranunculaceae
382 Xoan nhừ N Cortex

Choerospondiacis

Choerospondias axillaris
383 Xuyên bối mẫu B Bulbus Fritillariae Fritillaria cirrhosa D. Don – Liliaceae
384 Xuyên khung B – N Rhizoma Ligustici wallichii Ligusticum wallichii Franch. – Apiaceae
385 Xuyên luyện

tử

B Fructus Meliae toosendan Melia toosendan Sid. Et Zuce L. – Melíaceae
386 Xuyên tâm

liên

B – N Herba Andrographitis paniculatae Andrographis paniculata Burun.f. – Acanthaceae
387 Xuyên tiêu B – N Fructus Zanthoxyli Zanthoxylum spp. – Rutaceae
388 Ý dĩ B – N Semen Coicis Coix lachryma-jobi L. – Poaceae

*Ghi chú:

B:chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác từ nước ngoài

N:chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác trong nước

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*